Cao su: Tháng 12, xuất khẩu 129 ngàn tấn, nhập khẩu 35 ngàn tấn
Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, khối lượng xuất khẩu cao su tháng 12 ước đạt 129 nghìn tấn với giá trị 190 triệu USD. Với ước tính này năm 2014 xuất khẩu cao su đạt 1,07 triệu tấn với giá trị đạt 1,80 tỷ USD, tăng 0,2% về khối lượng nhưng lại giảm 27,7% về giá trị so với năm 2013. Giá cao su xuất khẩu bình quân 11 tháng đầu năm 2014 đạt 1.695 USD/tấn, giảm 27,33% so với cùng kỳ năm 2013.
Mặc dù Trung Quốc và Malaysia vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2014 với thị phần lần lượt là 42,6% và 18,14%, nhưng lại có xu hướng giảm so với cùng kỳ năm 2013, cụ thể: Trung Quốc giảm 5,02% về khối lượng và giảm 30,26% về giá trị; Malaysia giảm 7,85% về khối lượng và giảm 36,96% về giá trị.
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 11 THÁNG NĂM 2014
Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD
Thứ tự | Mặt hàng/Tên nước | 11 tháng/2013 | 11 tháng/2014 | % 2014/2013 | Thị phần (%) | ||||
Lượng | Giá trị | Lượng | Giá trị | Lượng | Giá trị | 2013 | 2014 | ||
Cao su | 949,597 | 2,214,964 | 947,876 | 1,606,806 | 99.82 | 72.54 | 100.00 | 100.00 | |
1 | TRUNG QUỐC | 436,667 | 982,458 | 414,743 | 685,119 | 94.98 | 69.74 | 44.36 | 42.64 |
2 | MALAIXIA | 198,220 | 462,489 | 182,650 | 291,548 | 92.15 | 63.04 | 20.88 | 18.14 |
3 | ẤN ĐỘ | 80,367 | 196,631 | 80,117 | 142,423 | 99.69 | 72.43 | 8.88 | 8.86 |
4 | ĐỨC | 27,185 | 69,897 | 27,722 | 52,885 | 101.98 | 75.66 | 3.16 | 3.29 |
5 | HÀN QUỐC | 31,325 | 72,719 | 29,406 | 51,945 | 93.87 | 71.43 | 3.28 | 3.23 |
6 | HOA KỲ | 26,621 | 59,549 | 29,387 | 49,144 | 110.39 | 82.53 | 2.69 | 3.06 |
7 | ĐÀI LOAN | 27,815 | 73,686 | 25,490 | 48,101 | 91.64 | 65.28 | 3.33 | 2.99 |
8 | THỔ NHĨ KỲ | 14,539 | 33,869 | 18,829 | 32,296 | 129.51 | 95.36 | 1.53 | 2.01 |
9 | TÂY BAN NHA | 9,663 | 24,146 | 11,319 | 20,955 | 117.14 | 86.78 | 1.09 | 1.30 |
10 | NHẬT BẢN | 8,608 | 23,818 | 9,937 | 20,871 | 115.44 | 87.63 | 1.08 | 1.30 |
Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 12/2014 ước đạt 35 nghìn tấn với giá trị đạt 69 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này năm 2014 đạt 328 nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 658 triệu USD, tăng 4,9% về lượng nhưng giảm 2,4% về giá trị so với năm 2013.
Các thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu bao gồm Hàn Quốc (chiếm 21,9%), Nhật Bản (16,4%) và Campuchia (10,6%). Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cao su lớn thứ 6 của Việt Nam, chiếm 5,4% tổng kim ngạch nhập khẩu. So với cùng kỳ năm 2013, tổng khối lượng nhập khẩu cao su từ thị trường này trong 11 tháng đầu năm 2014 đã tăng 10,8%, và giá trị tăng 4%.
NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 11 THÁNG NĂM 2014
Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD
Thứ
tự |
Mặt hàng/Tên nước | 11 tháng/2013 | 11 tháng/2014 | % 2014/2013 | Thị phần (%) | ||||
Lượng | Giá trị | L ượng | Giá trị | Lượng | Giá trị | 2013 | 2014 | ||
Cao su | 286,226 | 617,701 | 293,865 | 588,775 | 102.7 | 95.3 | 100.0 | 100.0 | |
1 | HÀN QUỐC | 61,519 | 134,426 | 62,598 | 128,869 | 101.8 | 95.9 | 21.8 | 21.9 |
2 | NHẬT BẢN | 34,613 | 93,802 | 35,685 | 96,498 | 103.1 | 102.9 | 15.2 | 16.4 |
3 | CAMPUCHIA | 41,556 | 102,697 | 37,522 | 62,595 | 90.3 | 61.0 | 16.6 | 10.6 |
4 | THÁI LAN | 27,203 | 52,443 | 32,003 | 58,579 | 117.6 | 111.7 | 8.5 | 9.9 |
5 | ĐÀI LOAN | 28,144 | 63,283 | 26,810 | 51,961 | 95.3 | 82.1 | 10.2 | 8.8 |
6 | TRUNG QUỐC | 12,987 | 30,616 | 14,392 | 31,842 | 110.8 | 104.0 | 5.0 | 5.4 |
7 | NGA | 8,004 | 22,949 | 8,409 | 20,137 | 105.1 | 87.7 | 3.7 | 3.4 |
8 | HOA KỲ | 8,877 | 14,176 | 9,604 | 18,339 | 108.2 | 129.4 | 2.3 | 3.1 |
9 | PHÁP | 6,061 | 14,187 | 4,875 | 13,979 | 80.4 | 98.5 | 2.3 | 2.4 |
10 | MALAIXIA | 4,818 | 6,628 | 9,325 | 12,448 | 193.5 | 188 | 1.1 | 2.1 |
//Tin tự động cập nhật//