Theo Báo cáo của Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT, khối lượng xuất khẩu cao su tháng 8 của Việt Nam ước đạt 98 nghìn tấn với giá trị 166 triệu USD. Vơi ước tính này 8 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cao su đạt 548 nghìn tấn với giá trị đạt 989 triệu USD, giảm 9,8% về khối lượng và giảm 31,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013. Giá cao su xuất khẩu bình quân 7 tháng đầu năm 2014 đạt 1.830 USD/tấn, giảm 24,96% so với cùng kỳ năm 2013.

Mặc dù Trung Quốc và Malaysia vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2014, nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2013, cụ thể: Trung Quốc giảm 21,01% về khối lượng và giảm 40,25% về giá trị; Malaysia giảm 13,72% về khối lượng và giảm 40,03% về giá trị.

Ở chiều ngược lại,  nhập khẩu cao su trong tháng 8/2014 ước đạt 29 nghìn tấn với giá trị đạt 61 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 8 tháng đầu năm đạt 206 nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 415 triệu USD, tăng 1,8% về lượng nhưng giảm 8,4% về giá trị so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu từ các nước như Hàn Quốc (chiếm 21,5%), Nhật Bản (17,3%) và Campuchia (11,4%). Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cao su lớn thứ 6 của Việt Nam, chiếm 5,2% tổng kim ngạch nhập khẩu. So với cùng kỳ năm 2013, tổng khối lượng nhập khẩu cao su từ thị trường này trong 7 tháng đầu năm 2014 tăng nhẹ 0,6%, tuy nhiên kim ngạch nhập khẩu giảm 6,7%.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 7 THÁNG NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước 7 tháng/2013 7 tháng/2014 % 2014/2013 Thị phần (%)
Lượng Giá trị Lượng Giá trị Lượng Giá trị 2013 2014
  Cao su 501,427 1,223,029 449,560 822,943 89.66 67.29 100.00 100.00
1 TRUNG QUỐC 230,907 537,495 182,395 321,168 78.99 59.75 43.95 39.03
2 MALAIXIA 102,583 250,041 88,510 149,959 86.28 59.97 20.44 18.22
3 ẤN ĐỘ 36,691 94,821 35,673 68,551 97.23 72.30 7.75 8.33
4 HÀN QUỐC 18,529 45,622 17,573 33,582 94.84 73.61 3.73 4.08
5 ĐỨC 16,236 44,439 14,245 29,883 87.74 67.25 3.63 3.63
6 HOA KỲ 13,656 32,236 14,956 27,398 109.52 84.99 2.64 3.33
7 ĐÀI LOAN 16,363 45,888 12,593 26,800 76.96 58.40 3.75 3.26
8 THỔ NHĨ KỲ 8,738 21,315 10,075 18,957 115.30 88.93 1.74 2.30
9 NHẬT BẢN 4,549 13,533 5,820 13,106 127.94 96.84 1.11 1.59
10 HÀ LAN 1,428 3,981 5,466 12,079 382.77 303.40 0.33 1.47

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 7 THÁNG NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước 7 tháng/2013 7 tháng/2014 % 2014/2013 Thị phần (%)
Lượng Giá trị Lượng Giá trị Lượng Giá trị 2013 2014
  Cao su 178,683 401,008 177,461 354,561 99.3 88.4 100.0 100.0
1 HÀN QUỐC 37,245 85,218 38,495 76,352 103.4 89.6 21.3 21.5
2 NHẬT BẢN 21,665 60,841 22,790 61,282 105.2 100.7 15.2 17.3
3 CAMPUCHIA 27,447 71,197 22,463 40,324 81.8 56.6 17.8 11.4
4 THÁI LAN 16,289 33,155 20,478 35,996 125.7 108.6 8.3 10.2
5 ĐÀI LOAN 18,556 44,279 15,618 30,314 84.2 68.5 11.0 8.5
6 TRUNG QUỐC 8,366 19,837 8,415 18,504 100.6 93.3 4.9 5.2
7 NGA 6,279 18,789 5,782 13,887 92.1 73.9 4.7 3.9
8 HOA KỲ 5,820 9,432 7,173 12,363 123.2 131.1 2.4 3.5
9 MALAIXIA 2,514 3,151 5,949 8,390 236.6 266.2 0.8 2.4
10 PHÁP 3,771 9,306 2,446 7,035 64.9 76 2.3 2.0

 

//Tin tự động cập nhật//


Bài viết khác