Theo báo cáo của Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT, tháng 6 Việt Nam xuất khẩu cao su với khối lượng ước đạt 86 nghìn tấn với giá trị 153 triệu USD. Với ước tính này 6 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cao su đạt 337 nghìn tấn với giá trị đạt 644 triệu USD, giảm 11,7% về khối lượng và giảm 33% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013. Giá cao su xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm 2014 đạt 1.842 USD/tấn, giảm 28,9% so với cùng kỳ năm 2013.

Mặc dù Trung Quốc và Malaysia vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2014, nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2013, cụ thể: Trung Quốc giảm 53,67% về khối lượng và giảm 53,67% về giá trị; Malaysia giảm 21,09% về khối lượng và giảm 45,93% về giá trị.

Trong 5 tháng đầu năm 2014 thị trường Hà Lan có tốc độ tăng nhanh nhất, gấp hơn 6 lần về lượng và hơn 5 lần về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 5 THÁNG NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứtự Mặt hàng/Tên nước 5 tháng/2013 5 tháng/2014 % 2014/2013 Thị phần (%)
Lượng Giá trị Lượng Giá trị Lượng Giá trị 2013 2014
  Cao su 299976 777268.528 250758 491279.447 83.59 63.21 100.00 100.00
1 TRUNG QUỒC 147,026 360,139 97,997 185,491 66.65 51.51 46.33 37.76
2 MALAIXIA 54,990 146,904 43,394 79,438 78.91 54.07 18.90 16.17
3 ÂN ĐỘ 14,038 39,683 15,391 32,472 109.64 81.83 5.11 6.61
4 HAN QUỒC 12,117 31,045 11,734 23,248 96.84 74.89 3.99 4.73
5 HOA KY 9,131 22,857 10,926 20,825 119.66 91.11 2.94 4.24
6 ĐỨC 10,828 30,942 8,566 18,629 79.11 60.21 3.98 3.79
7 ĐAI LOAN 10,604 31,629 8,622 18,506 81.31 58.51 4.07 3.77
8 THO NHI KY 5,386 14,037 6,375 12,684 118.36 90.36 1.81 2.58
9 NHẬT BAN 3,163 9,666 4,203 9,647 132.88 99.80 1.24 1.96
10 HÀ LAN 605 1,836 4,141 9,312 684.46 507.10 0.24 1.90

Ở chiều ngược lại, khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 6/2014 ước đạt 23 nghìn tấn với giá trị đạt 49 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 6 tháng đầu năm đạt 141 nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 296 triệu USD, giảm 8,7% về lượng và giảm 15,8% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu từ các nước như Hàn Quốc (chiếm 21,4%), Nhật Bản (17,6%) và Campuchia (10,4%).

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cao su lớn thứ 6 của Việt Nam, chiếm 5,8% tổng kim ngạch nhập khẩu. So với cùng kỳ năm 2013, tổng khối lượng nhập khẩu cao su từ thị trường này trong 5 tháng đầu năm 2014 tăng 15,8%, kim ngạch nhập khẩu tăng 5,8%.

NGUỒN NHẬP KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 5 THÁNG NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứtự Mặt hàng/Tên nước 5 tháng/2013 5 tháng/2014 % 2014/2013 Thị phần (%)
Lượng Giá trị Lượng Giá trị Lượng Giá trị 2013 2014
  Cao su 127,539 296,862 118,337 247,067 92.8 83.2 100.0 100.0
1 HÀN QUỐC 26,273 62,730 26,458 52,940 100.7 84.4 21.1 21.4
2 NHẬT BẢN 15,967 44,753 16,167 43,470 101.3 97.1 15.1 17.6
3 CAMPUCHIA 19,150 52,803 13,596 25,623 71.0 48.5 17.8 10.4
4 THÁI LAN 12,125 25,739 12,683 24,290 104.6 94.4 8.7 9.8
5 ĐÀI LOAN 13,357 32,474 10,432 20,760 78.1 63.9 10.9 8.4
6 TRUNG QUỐC 5,462 13,503 6,327 14,281 115.8 105.8 4.5 5.8
7 NGA 4,965 15,097 4,447 10,820 89.6 71.7 5.1 4.4
8 HOA KỲ 4,100 6,660 4,247 8,882 103.6 133.4 2.2 3.6
9 MALAIXIA 1,484 1,911 4,531 6,592 305.3 345.0 0.6 2.7
10 PHÁP 2,879 6,901 2,027 5,785 70.4 83.8 2.3 2.3

//Tin tự động cập nhật//


Bài viết khác