Theo báo cáo của Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT, khối lượng xuất khẩu cao su tháng 4 của Việt Nam ước đạt 38 nghìn tấn với giá trị 74 triệu USD, với ước tính này 4 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cao su đạt 189 nghìn tấn với giá trị đạt 378 triệu USD, giảm 17,9% về khối lượng và giảm 38,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.

Giá cao su xuất khẩu bình quân 3 tháng đầu năm 2014 đạt 2.010 USD/tấn, giảm 25,1% so với cùng kỳ năm 2013.

Mặc dù Trung Quốc và Malaysia vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 3 tháng, nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2013, cụ thể: Trung Quốc giảm 37,5% về khối lượng và giảm 53,96% về giá trị; Malaysia giảm 29,23% về khối lượng và giảm 49,6% về giá trị. Thị trường Hà Lan có tốc độ tăng nhanh nhất, gấp hơn 6 lần so với 3 tháng đầu năm 2013.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA NÔNG SẢN VIỆT NAM THÁNG 3 NĂM 2014

Đơn vị: Lượng = Tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước 3 tháng /2013 3 tháng /2014 % 2014/2013 Thị phân (%)
Lượng Giá tri Lượng Giá tri Lượng Giá tri 2013 2014
  Cao su 187,479 503,309 151,217 303,985 80.66 60.40 100.00 100.00
1 TRUNG QUOC 92,698 235,391 57,937 108,375 62.50 46.04 46.77 35.65
2 MALAIXIA 31,806 90,352 22,509 45,525 70.77 50.39 17.95 14.98
3 ẢN ĐỘ 7,521 22,064 9,125 20,171 121.33 91.42 4.38 6.64
4 HOA KY 7,207 18,212 8,904 16,905 123.55 92.83 3.62 5.56
5 HAN QUOC 7,838 20,252 7,087 14,470 90.42 71.45 4.02 4.76
6 ĐỨC 7,628 21,557 5,701 12,596 74.74 58.43 4.28 4.14
7 ĐAI LOAN 7,117 22,151 4,935 10,964 69.34 49.50 4.40 3.61
8 THO NHI KY 3,579 9,728 4,033 8,345 112.69 85.78 1.93 2.75
9 HA LAN 524 1,604 3,153 7,160 601.72 446.49 0.32 2.36
10 TAY BAN NHA 1,840 5,440 3,124 6,915 169.78 127.13 1.08 2.27

 

 

//Tin tự động cập nhật//


Bài viết khác