Theo báo cáo của Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT, khối lượng xuất khẩu cao su tháng 7 đạt 103 nghìn tấn với giá trị 175 triệu USD; ở chiều ngược lại, nhập khẩu cao su trong tháng 7/ đạt 25 nghìn tấn với giá trị đạt 49 triệu USD.

Xuất khẩu:

Khối lượng xuất khẩu cao su tháng 7 ước đạt 103 nghìn tấn với giá trị 175 triệu USD. Với ước tính này 7 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu 451 nghìn tấn cao su với giá trị đạt 828 triệu USD, giảm 10% về khối lượng và giảm 32,3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.

Giá cao su xuất khẩu bình quân 6 tháng đầu năm 2014 đạt 1.870 USD/tấn, giảm 25,76% so với cùng kỳ năm 2013.

Mặc dù Trung Quốc và Malaysia vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014, nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2013, cụ thể: Trung Quốc giảm 23,6% về khối lượng và giảm 42,61% về giá trị; Malaysia giảm 13,41% về khối lượng và giảm 41,32% về giá trị.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 6 THÁNG NĂM 2014

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước 6 tháng/2013 6 tháng/2014 % 2014/2013 Thị phần (%)
Lượng Giá trị Lượng Giá trị Lượng Giá trị 2013 2014
  Cao su 381,734 961,799 348,607 652,241 91.3 67.8 100.0 100.0
1 TRUNG QUỐC 181,348 431,868 138,542 247,840 76.4 57.4 44.9 38.0
2 MALAIXIA 74,633 191,373 64,624 112,296 86.6 58.7 19.9 17.2
3 ẤN ĐỘ 20,175 55,428 24,998 49,658 123.9 89.6 5.8 7.6
4 HÀN QUỐC 14,984 37,989 14,921 28,960 99.6 76.2 3.9 4.4
5 ĐỨC 13,244 37,063 11,618 24,870 87.7 67.1 3.9 3.8
6 HOA KỲ 10,906 26,670 12,987 24,194 119.1 90.7 2.8 3.7
7 ĐÀI LOAN 13,218 38,316 10,935 23,013 82.7 60.1 4.0 3.5
8 THỔ NHĨ KỲ 7,067 17,829 8,398 16,154 118.8 90.6 1.9 2.5
9 NHẬT BẢN 3,862 11,720 5,064 11,516 131.1 98.3 1.2 1.8
10 INĐÔNÊXIA 3,399 8,162 6,156 10,912 181.1 133.7 0.8 1.7

Nhập khẩu:

Trong tháng 7, khối lượng nhập khẩu cao su ước đạt 25 nghìn tấn với giá trị 49 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này trong 7 tháng đầu năm đạt 177 nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 353 triệu USD, giảm 1,2% về lượng và giảm 11,9% về giá trị so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu từ các nước như Hàn Quốc (chiếm 21,5%), Nhật Bản (17,2%) và Campuchia (11,6%). Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cao su lớn thứ 6 của Việt Nam, chiếm 5,4% tổng kim ngạch nhập khẩu. So với cùng kỳ năm 2013, tổng khối lượng nhập khẩu cao su từ thị trường này trong 6 tháng đầu năm 2014 tăng 9,3%, tuy nhiên kim ngạch nhập khẩu chỉ tăng nhẹ 0,8%.

NGUỒN NHẬP KHẨU NHẬP KHẨU CHÍNH CAO SU VIỆT NAM 6 THÁNG NĂM 2014

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước 6 tháng/2013 6 tháng/2014 % 2014/2013 Thị phần (%)
Lượng Giá trị Lượng Giá trị Lượng Giá trị 2013 2014
  Cao su 154,624 351,011 151,976 303,815 98.3 86.6 100.0 100.0
1 HÀN QUỐC 32,450 74,593 33,117 65,188 102.1 87.4 21.3 21.5
2 NHẬT BẢN 18,980 52,791 19,549 52,229 103.0 98.9 15.0 17.2
3 CAMPUCHIA 23,842 63,513 19,400 35,160 81.4 55.4 18.1 11.6
4 THÁI LAN 14,009 29,107 17,184 29,896 122.7 102.7 8.3 9.8
5 ĐÀI LOAN 15,867 38,276 12,771 25,091 80.5 65.6 10.9 8.3
6 TRUNG QUỐC 6,812 16,407 7,448 16,539 109.3 100.8 4.7 5.4
7 NGA 5,514 16,808 5,285 12,899 95.8 76.7 4.8 4.2
8 HOA KỲ 5,078 8,278 6,238 10,949 122.8 132.3 2.4 3.6
9 MALAIXIA 1,779 2,229 5,272 7,574 296.3 339.8 0.6 2.5
10 PHÁP 3,503 8,499 2,169 6,212 61.9 73.1 2.4 2.0

 

//Tin tự động cập nhật//


Bài viết khác